TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ LÀM VISA DU LỊCH, CÔNG TÁC, THĂM THÂN: nhật bản tỷ lệ đậu cao
Việc xin visa Nhật Bản có thể được coi là khó hơn so với một số quốc gia khác, nhưng nếu bạn có kinh nghiệm hoặc có sự hướng dẫn cụ thể từ đơn vị tư vấn uy tín nhất định tỷ lệ đậu visa cao nhât. Mức độ khó khăn còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và loại visa bạn xin: visa du lịch, visa thăm thân, công tác

- Tỷ lệ đậu visa lên đến 98,6%
- Cung cấp đa dạng dịch vụ xin visa các loại
- Trách nhiệm, tận tâm và cam kết hiệu quả
những kinh nghiệm xin visa nhật thành công
- Yêu cầu về hồ sơ: Nhật Bản yêu cầu một bộ hồ sơ khá chi tiết và đầy đủ, bao gồm các giấy tờ chứng minh nhân thân, công việc, tài chính và lịch trình chuyến đi.
- Chứng minh tài chính: Khả năng chứng minh tài chính đủ để chi trả cho chuyến đi là một yếu tố quan trọng. Bạn cần sao kê tài khoản ngân hàng, sổ tiết kiệm và các giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Chứng minh công việc ổn định: Việc có một công việc ổn định và thu nhập tốt sẽ tăng khả năng được cấp visa.
- Lịch sử du lịch: Nếu bạn đã từng có lịch sử du lịch tốt đến các nước phát triển, đặc biệt là các nước G7, đây sẽ là một lợi thế.
- Mục đích chuyến đi rõ ràng: Bạn cần trình bày rõ ràng và hợp lý mục đích chuyến đi của mình, đảm bảo rằng bạn sẽ tuân thủ luật pháp Nhật Bản và trở về nước sau khi kết thúc chuyến đi.
- Sự trung thực và chính xác: Mọi thông tin trong hồ sơ phải trung thực và chính xác. Bất kỳ sai sót hoặc gian lận nào có thể dẫn đến việc bị từ chối visa.
CHỌN VIETVISA làm visa khách hàng yên tâm
Tư vấn chuyên nghiệp
Vietvisa có đội ngũ tư vấn viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Hỗ trợ tận tâm
Mọi câu hỏi và thắc mắc của bạn đều được chúng tôi giải đáp nhanh chóng và chính xác.
Thủ tục nhanh chóng
Dịch vụ của chúng tôi giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc xin visa Đài Loan

Dịch vụ trọn gói
Vietvisa hỗ trợ bạn từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, cho đến việc nhận visa.
LỆ PHÍ XIN VISA NHẬT BẢN
Đây là lệ phí cố định do Cơ quan lãnh sự Nhật Bản quy định và áp dụng cho các hồ sơ được thụ lý từ 1/4/2025 đến 31/3/2026:
Loại Visa | Lệ phí (VND) |
---|---|
Visa nhập cảnh một lần (Single) | 500.000 |
Visa nhập cảnh nhiều lần (Multiple) | 1.000.000 |
Visa quá cảnh (Transit) | 120.000 |
Gia hạn thời hạn cho phép tái nhập quốc | 500.000 |
Lưu ý quan trọng:
- Lệ phí này chỉ được thu nếu bạn được cấp visa.
- Nếu Anh Chị nộp hồ sơ thông qua VietVisa sẽ tốn thêm phí dịch vụ Visa theo quy định giá của Công ty tùy theo loại visa Anh/Chị làm
Các chi phí phát sinh khác (nếu có):
- Phí dịch thuật công chứng giấy tờ: Khoảng 115.000 VNĐ/trang (nếu cần).
- Phí chụp ảnh thẻ: Khoảng 65.000 VNĐ.
- Phí in ấn, photocopy: Khoảng 3.000 – 15.000 VNĐ/tờ.
- Phí dịch vụ hỗ trợ của VIETVISA (tùy chọn):
- Chuyển phát nhanh kết quả visa: 35.000 – 65.000 VNĐ.
- SMS thông báo tình trạng hồ sơ: 65.000 VNĐ.
- Khai đơn xin visa: 250.000 VNĐ.
- Dịch vụ cao cấp: Khoảng 1.300.000 VNĐ.
HỒ SƠ XIN VISA du lịch, thăm thân, công tác: NHẬT BẢN
Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ xin visa du lịch, thăm thân và công tác New Zealand. VIETVISA luôn kiểm tra thông tin cập nhật nhất trên trang web chính thức của Cơ quan Di trú NHẬT BẢN thay giúp Anh/Chị
Quý Anh Chị click chuyển qua từng Tab tương ứng : visa du lịch, công tác, thăm thân để hiện chi tiết các giấy tờ cần có làm visa mình muốn làm
Dưới đây là danh sách chi tiết các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ xin visa du lịch Nhật Bản ngắn hạn (thường dưới 90 ngày) tự túc. Hãy đảm bảo bạn chuẩn bị đầy đủ và chính xác để tăng cơ hội được cấp visa.
I. Giấy tờ cá nhân:
-
Hộ chiếu:
- Bản gốc còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh Nhật Bản.
- Phải còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.
- Nộp kèm bản sao tất cả các trang có thông tin cá nhân và các trang có visa (nếu có).
-
Đơn xin visa:
- Tải mẫu đơn mới nhất từ website của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
- Điền đầy đủ, chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (viết in hoa, không tẩy xóa, không bỏ trống mục nào).
- Ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
- Không dập ghim đơn xin visa.
-
Ảnh thẻ:
- 01 ảnh kích thước 4.5cm x 4.5cm.
- Chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
- Nền trắng, mặt nhìn thẳng, rõ ràng, không đeo kính râm, không đội mũ (trừ lý do tôn giáo).
- Ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh.
-
Sổ hộ khẩu:
- Bản sao công chứng đầy đủ các trang có thông tin.
-
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
- Bản sao công chứng.
-
Giấy khai sinh (nếu đi cùng con cái):
- Bản sao công chứng.
-
Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã kết hôn):
- Bản sao công chứng.
II. Giấy tờ chứng minh công việc:
-
Đối với người lao động:
- Hợp đồng lao động: Bản sao có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty.
- Giấy xin nghỉ phép đi du lịch: Bản gốc có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty, ghi rõ thời gian nghỉ phép và mục đích đi du lịch Nhật Bản.
- Bảng lương 3 tháng gần nhất: Bản gốc có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty (hoặc sao kê lương qua tài khoản ngân hàng có dấu xác nhận của ngân hàng).
-
Đối với chủ doanh nghiệp:
- Giấy đăng ký kinh doanh: Bản sao có công chứng.
- Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế môn bài gần nhất (nếu có).
-
Đối với người đã nghỉ hưu:
- Sổ hưu trí: Bản sao có công chứng.
- Giấy xác nhận lương hưu (nếu có).
-
Đối với học sinh, sinh viên:
- Thẻ học sinh/sinh viên: Bản sao có dấu xác nhận của trường.
- Giấy xác nhận sinh viên của trường: Bản gốc có dấu đỏ của trường.
- Giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ (nếu người đi du lịch là học sinh, sinh viên và không tự chứng minh được tài chính). Kèm theo giấy tờ chứng minh mối quan hệ (giấy khai sinh).
-
Đối với người làm các công việc tự do:
- Các giấy tờ chứng minh thu nhập hiện tại (ví dụ: hóa đơn, chứng từ mua bán…).
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của địa phương.
III. Giấy tờ chứng minh tài chính:
- Sao kê tài khoản ngân hàng: Bản gốc sao kê giao dịch tối thiểu 3 tháng gần nhất (tốt nhất là 6 tháng) có dấu xác nhận của ngân hàng. Số dư tài khoản nên đủ để chi trả cho toàn bộ chuyến đi.
- Sổ tiết kiệm: Bản gốc và bản sao có dấu xác nhận của ngân hàng. Sổ tiết kiệm nên được mở trước thời điểm nộp hồ sơ ít nhất 3 tháng.
- Giấy xác nhận số dư tiền gửi có kỳ hạn (nếu có): Bản gốc có dấu xác nhận của ngân hàng.
- Giấy tờ sở hữu tài sản khác (nếu có): Bản sao công chứng giấy tờ nhà đất, xe ô tô, cổ phiếu… (để tăng độ tin cậy về khả năng tài chính).
IV. Lịch trình chuyến đi và giấy tờ liên quan đến chuyến đi:
-
Lịch trình chi tiết chuyến đi:
- Liệt kê cụ thể ngày đến, ngày đi, các địa điểm tham quan, tên và địa chỉ khách sạn (nếu đã đặt), phương tiện di chuyển giữa các địa điểm.
- Nên làm lịch trình càng chi tiết càng tốt.
-
Xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi:
- Bản in xác nhận đặt vé máy bay khứ hồi (chưa cần xuất vé, chỉ cần booking).
- Lưu ý quan trọng: Không nên mua vé máy bay chính thức trước khi được cấp visa để tránh rủi ro không được duyệt.
-
Xác nhận đặt phòng khách sạn:
- Bản in xác nhận đặt phòng khách sạn cho toàn bộ thời gian lưu trú tại Nhật Bản.
- Nên đặt phòng ở những trang web uy tín có chính sách hủy phòng rõ ràng.
V. Các giấy tờ khác (nếu có):
- Thư mời (nếu có người thân, bạn bè bảo lãnh hoặc mời sang Nhật): Cần có thông tin chi tiết về người mời, mối quan hệ, mục đích mời và cam kết bảo lãnh (nếu có). Kèm theo bản sao giấy tờ tùy thân của người mời (ví dụ: thẻ cư trú, hộ chiếu).
- Lịch sử du lịch (nếu có): Bản sao visa và dấu nhập cảnh của các nước đã từng đi (đặc biệt là các nước phát triển như Mỹ, Úc, Châu Âu…).
Lưu ý quan trọng:
- Tất cả các giấy tờ sao y bản chính hoặc bản công chứng phải được thực hiện trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nếu cần thiết.
- Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ không đảm bảo 100% bạn sẽ được cấp visa, quyết định cuối cùng thuộc về Cơ quan lãnh sự Nhật Bản.
- Nên nộp hồ sơ ít nhất 1 tháng trước ngày dự kiến đi để có đủ thời gian xét duyệt.
- Tìm hiểu kỹ thông tin trên website chính thức của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam để có thông tin cập nhật nhất.
Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết cho hồ sơ xin visa công tác Nhật Bản ngắn hạn (thường dưới 90 ngày). Lưu ý rằng yêu cầu cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp và loại hình công tác, Vietvisa luôn cập nhật tra kỹ thông tin trên website chính thức của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
I. Giấy tờ cá nhân:
-
Hộ chiếu:
- Bản gốc còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh Nhật Bản (tức là sau ngày dự kiến rời Nhật Bản ít nhất 6 tháng).
- Phải còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.
- Nộp kèm bản sao tất cả các trang có thông tin cá nhân và các trang có visa (nếu có).
-
Đơn xin visa:
- Tải mẫu đơn mới nhất từ website của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
- Điền đầy đủ, chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (viết in hoa, không tẩy xóa, không bỏ trống mục nào).
- Ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
- Không dập ghim đơn xin visa.
-
Ảnh thẻ:
- 01 ảnh kích thước 4.5cm x 4.5cm.
- Chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
- Nền trắng, mặt nhìn thẳng, rõ ràng, không đeo kính râm, không đội mũ (trừ lý do tôn giáo).
- Ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh.
-
Sổ hộ khẩu:
- Bản sao công chứng đầy đủ các trang có thông tin.
-
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
- Bản sao công chứng.
II. Giấy tờ từ phía công ty cử đi (phía Việt Nam):
-
Quyết định cử đi công tác:
- Bản gốc có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty.
- Ghi rõ thông tin người được cử đi (họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu).
- Mục đích chuyến đi công tác (càng chi tiết càng tốt).
- Thời gian đi và về dự kiến.
- Ai sẽ chịu trách nhiệm chi trả chi phí chuyến đi.
-
Giấy giới thiệu nhân viên (nếu có):
- Bản gốc có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty.
- Giới thiệu về vị trí và vai trò của người được cử đi trong công ty.
-
Giấy đăng ký kinh doanh của công ty:
- Bản sao có công chứng.
-
Giấy xác nhận nộp thuế (nếu có):
- Bản sao biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc các loại thuế khác gần nhất (nếu có).
-
Hợp đồng lao động:
- Bản sao có dấu đỏ và chữ ký của người đại diện công ty.
III. Giấy tờ từ phía công ty mời (phía Nhật Bản):
-
Thư mời:
- Bản gốc có dấu và chữ ký của người đại diện công ty mời.
- Ghi rõ thông tin người được mời (họ tên, quốc tịch, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu).
- Mục đích cụ thể của chuyến công tác (ví dụ: tham dự hội nghị, đàm phán hợp đồng, khảo sát thị trường, đào tạo…).
- Thời gian mời (ngày đến, ngày đi dự kiến).
- Địa điểm làm việc hoặc các hoạt động sẽ diễn ra.
- Thông tin chi tiết về công ty mời (tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, người liên hệ).
- Cam kết chịu trách nhiệm về chi phí (nếu có).
-
Giấy bảo lãnh:
- Bản gốc có dấu và chữ ký của người đại diện công ty mời.
- Cam kết bảo lãnh cho người được mời trong thời gian lưu trú tại Nhật Bản, đảm bảo tuân thủ luật pháp và chi trả các chi phí phát sinh (nếu cần).
-
Hồ sơ đăng ký pháp nhân của công ty mời (Tokibo Tohon):
- Bản gốc hoặc bản sao có đóng dấu của công ty mời, được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Giấy này chứng minh sự tồn tại hợp pháp của công ty mời tại Nhật Bản.
-
Giới thiệu về công ty mời (Kaisha Gaiyo):
- Bản gốc hoặc bản sao có đóng dấu của công ty mời.
- Giới thiệu về lịch sử hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, quy mô công ty…
IV. Lịch trình chi tiết chuyến đi công tác:
- Bản gốc, liệt kê cụ thể từng ngày hoạt động tại Nhật Bản (ngày đến, ngày đi, các cuộc họp, địa điểm làm việc, tên đối tác gặp gỡ…).
V. Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa hai công ty (nếu có):
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh, biên bản ghi nhớ (MOU), thư trao đổi… (bản sao có dấu của cả hai công ty).
VI. Các giấy tờ khác (nếu có):
- Lịch sử du lịch (nếu có): Bản sao visa và dấu nhập cảnh của các nước đã từng đi (đặc biệt là các nước phát triển).
- Vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn (nếu đã có): Nên nộp để chứng minh kế hoạch đi lại rõ ràng, nhưng không nên mua vé máy bay trước khi được cấp visa.
Lưu ý quan trọng:
- Tất cả các giấy tờ sao y bản chính hoặc bản công chứng phải được thực hiện trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán có thể yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nếu cần thiết.
- Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ không đảm bảo 100% bạn sẽ được cấp visa, quyết định cuối cùng thuộc về Cơ quan lãnh sự Nhật Bản.
- Nên nộp hồ sơ ít nhất 1 tháng trước ngày dự kiến đi để có đủ thời gian xét duyệt.
- Tìm hiểu kỹ thông tin trên website chính thức của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam (ở Hà Nội) hoặc Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh để có thông tin cập nhật nhất.
I. Giấy tờ cá nhân của người xin visa (phía Việt Nam):
-
Hộ chiếu:
- Bản gốc còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh Nhật Bản (tức là sau ngày dự kiến rời Nhật Bản ít nhất 6 tháng).
- Phải còn ít nhất 2 trang trống để dán visa.
- Nộp kèm bản sao tất cả các trang có thông tin cá nhân và các trang có visa (nếu có).
-
Đơn xin visa:
- Tải mẫu đơn mới nhất từ website của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam.
- Điền đầy đủ, chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật (viết in hoa, không tẩy xóa, không bỏ trống mục nào).
- Ký tên trùng với chữ ký trên hộ chiếu.
- Không dập ghim đơn xin visa.
-
Ảnh thẻ:
- 01 ảnh kích thước 4.5cm x 4.5cm.
- Chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.
- Nền trắng, mặt nhìn thẳng, rõ ràng, không đeo kính râm, không đội mũ (trừ lý do tôn giáo).
- Ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh.
-
Sổ hộ khẩu:
- Bản sao công chứng đầy đủ các trang có thông tin.
-
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
- Bản sao công chứng.
-
Giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người mời tại Nhật Bản:
- Vợ/chồng: Giấy chứng nhận kết hôn (bản sao công chứng).
- Bố/mẹ – Con cái: Giấy khai sinh (bản sao công chứng).
- Anh/chị/em ruột: Giấy khai sinh của cả hai người (bản sao công chứng) hoặc sổ hộ khẩu cũ có tên cả hai người (bản sao công chứng).
- Ông/bà – Cháu: Giấy khai sinh của người xin visa và giấy tờ chứng minh mối quan hệ của bố/mẹ người xin visa với ông/bà (bản sao công chứng).
- Bạn bè: Cần cung cấp bằng chứng về mối quan hệ thân thiết và lâu dài (ví dụ: hình ảnh chụp chung, thư từ, email…). Tuy nhiên, visa thăm bạn bè thường khó khăn hơn các mối quan hệ gia đình trực hệ.
-
Giấy tờ chứng minh công việc và tài chính của người xin visa (nếu có):
- Tương tự như hồ sơ xin visa du lịch (hợp đồng lao động, giấy xin nghỉ phép, bảng lương, giấy đăng ký kinh doanh, sao kê tài khoản ngân hàng, sổ tiết kiệm…). Mặc dù không phải là yếu tố quyết định, nhưng việc chứng minh được khả năng tự chi trả một phần chi phí chuyến đi sẽ tăng độ tin cậy.
II. Giấy tờ từ phía người mời tại Nhật Bản:
-
Thư mời:
- Bản gốc, viết bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
- Ghi rõ thông tin người mời (họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, quốc tịch, số thẻ cư trú/hộ chiếu).
- Thông tin chi tiết về người được mời (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, mối quan hệ với người mời).
- Mục đích mời (thăm thân).
- Thời gian mời (ngày đến, ngày đi dự kiến).
- Địa điểm lưu trú của người được mời tại Nhật Bản.
- Cam kết bảo lãnh (nếu có).
-
Giấy bảo lãnh:
- Bản gốc, do người mời viết và ký tên.
- Cam kết chịu trách nhiệm về chi phí sinh hoạt, đi lại và đảm bảo người được mời tuân thủ luật pháp Nhật Bản và rời khỏi Nhật Bản đúng thời hạn.
-
Bản sao thẻ cư trú (Zairyu Card) còn hiệu lực (đối với người nước ngoài đang sinh sống tại Nhật) HOẶC bản sao hộ chiếu Nhật Bản (đối với công dân Nhật Bản):
- Cần bản sao cả hai mặt.
-
Giấy chứng nhận đăng ký người nước ngoài (Juminhyo) – nếu người mời là người nước ngoài:
- Bản gốc, được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Ghi rõ thông tin của tất cả các thành viên trong gia đình cùng sinh sống.
-
Giấy chứng nhận thu nhập (Shotoku Kazei Shomeisho) hoặc Giấy báo nộp thuế (Nouzei Shomeisho) của người mời:
- Bản gốc, được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Chứng minh khả năng tài chính của người mời để bảo lãnh.
-
Giấy xác nhận việc làm (Zaishoku Shomeisho) của người mời:
- Bản gốc, được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
- Ghi rõ thông tin công ty, chức vụ, thời gian làm việc và mức lương (nếu có).
III. Lịch trình chi tiết chuyến đi:
- Bản gốc, do người mời hoặc người xin visa chuẩn bị.
- Liệt kê cụ thể ngày đến, ngày đi, các hoạt động dự kiến, địa điểm thăm viếng, nơi ở (địa chỉ cụ thể).
IV. Giấy tờ khác (nếu có):
- Vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn (nếu đã có): Nên nộp để chứng minh kế hoạch đi lại rõ ràng, nhưng không nên mua vé máy bay trước khi được cấp visa.
- Hình ảnh chụp chung giữa người mời và người được mời: Đặc biệt quan trọng đối với các mối quan hệ không phải trực hệ (ví dụ: bạn bè).
Nếu Anh/Chị có thể tự xin visa Nhật Bản, khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho loại visa du lịch, thăm thân, công tác nộp trực tiếp tại 2 địa chỉ Hà Nội, HCM
Địa chỉ nộp hồ sơ:
- Hà Nội: Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam (27 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội) hoặc VFS Global Hà Nội (Tầng 3, Tòa nhà Geleximco, 52 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội).
- TP. Hồ Chí Minh: Tổng Lãnh sự quán Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh (261 Điện Biên Phủ, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh) hoặc VFS Global TP. Hồ Chí Minh (Tầng 3, Tòa nhà Resco, 94-96 Nguyễn Du, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh).
vietvisa chuyên làm dịch vụ visa du lịch, thăm thân và công tác NHẬT BẢN tốt nhất

Hồ sơ có thể thay đổi theo thời gian thực Quý Anh Chị liên hệ Lãnh Sự Quán hoặc liên hệ qua Holtine, Zalo Chuyên viên Vietvisa cập nhật Hỗ trợ nhanh nhất
Hồ Chí Minh: 0901 848 383
Đà Nẵng: 0919 315 738
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN NHANH CÙNG VIETVISALiên hệ VIETVISA để Tư Vấn Visa trong và ngoài nước
Quý Anh Chị có thể đến trực tiếp Văn phòng VietVisa ở HCM và Đà Nẵng để trao đổi thủ tục, hồ sơ Visa, Thị thực tại Việt Nam và Nước Ngoài
Vietvisa đã hỗ trợ dịch vụ trọn gói hơn 10 năm đạt tỷ lệ trên 95% hồ sơ được nộp trực tiếp và online cho lãnh sự quán nước xin Visa tại nước sở tại.
- Tp. HCM: 26/5 Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. ĐaKao, Quận 1, TP.HCM
- Đà Nẵng: 125 Lý Nhân Tông, P. Khuê Trung, Q. Cẩm Lệ, Đà Nẵng
- Email: info@vietvisa.vn - danang@vietvisa.vn